Số thẻ tín dụng là gì? Cấu trúc của số thẻ tín dụng?
Số thẻ tín dụng là một dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số, được in ở mặt trước của thẻ khi mở thẻ tín dụng. Dãy số này được đặt theo quy luật riêng, không phải ngẫu nhiên. Lưu ý, dãy số này gọi là số thẻ tín dụng, không phải số tài khoản ngân hàng.
Các thẻ tín dụng phổ biến thường có số thẻ gồm 16 chữ số. Trong đó:
- Chữ số đầu tiên là biểu thị cho tên của tổ chức/ngân hàng phát hành thẻ:
1 và 2 được phát hành bởi các hãng hàng không.
3 được phát hành bởi các hãng du lịch hoặc giải trí.
4 và 5 được phát hành bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính.
6 được phát hành bởi ngân hàng và các thương gia.
7 được phát hành bởi các công ty dầu khí.
8 được phát hành bởi các công ty viễn thông.
9 được phát hành bởi Nhà nước.
- Cụm 3 chữ số tiếp theo biểu thị cho ID của tổ chức/ngân hàng phát hành thẻ
- Chuỗi 9 chữ số tiếp theo là số tài khoản của khách hàng
- Chữ số cuối cùng được gọi là số checksum, được dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại,…
Quy luật về số thẻ khi mở thẻ tín dụng?
Chữ số cuối cùng của dãy số thẻ tín dụng sẽ được dùng để checksum bằng thuật toán Luhn – thuật toán chuyên dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng và số IMEI điện thoại…Được thực hiện cụ thể như sau:
Lấy ví dụ, ta có số thẻ tín dụng là: 9605 1722 8932 7511
-Bước 1: Viết lần lượt các chữ số trong số thẻ tín dụng ra. Sau đó giữ nguyên các số nằm ở hàng lẻ 1-3-5… theo thứ tự từ phải sang trái
-Bước 2: Lấy các số thứ tự nằm ở vị trí hàng chẵn 2-4-6…nhân đôi chúng lên và thay thế bằng kết quả vừa nhân được
Ta có: (18) 6 (0) 5 (2) 7 (4) 2 (16) 9 (6) 2 (14) 5 (2) 1.
Nếu các kết quả nhân đôi là số 2 chữ số, ta sẽ cộng tổng hai số lại, ví dụ: 9×2=18 -> 1+8= 9 và thay thế số đó vào vị trí tương ứng.
Ta được dãy số mới như sau: (9) 6 (0) 5 (2) 7 (4) 2 (7) 9 (6) 2 (5) 5 (2) 1.
-Bước 3: Cộng các chữ số trong dãy số mới tìm được lại với nhau. Nếu tổng chia hết cho 10, có nghĩa số thẻ đó hợp lệ:
9 + 6 + 0 + 5 + 2 + 7 + 4 + 2 + 7 + 9 + 6 + 2 + 5 + 5 + 2 + 1 =72. “72” không chia hết cho 10 nên số thẻ tín dụng này sẽ không hợp lệ .
Số thẻ Visa và thẻ Mastercard là gì? Có khác số thẻ tín dụng?
Thẻ Visa và thẻ Mastercard là hai loại thẻ thanh toán quốc tế được sử dụng phổ biến trên thế giới. Số thẻ Visa và thẻ MasterCard là một dãy số bao gồm 16 chữ số được đặt theo quy luật nhất định. Trong đó: Số thẻ Visa được bắt đầu bằng chữ số 4, số thẻ Mastercard được bắt đầu bằng chữ số 5.
Có thể thấy, số thẻ Visa và thẻ Mastercard là số thẻ tín dụng của hai nhà phát hành Visa và Mastercard, đều là một dãy số gồm 16 chữ số khác nhau được sắp xếp theo quy luật của số thẻ tín dụng. Vậy khi được yêu cầu cung cấp thông tin số thẻ visa khi thanh toán, tức là số thẻ tín dụng.
Mã số CVV/CVC là gì?
Bạn đã biết mã số CVV là gì chưa? Đó là từ viết tắt của Card Verification Value. Là mã dùng xác minh thẻ Visa, bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Tương tự như vậy, mã CVC là từ viết tắt của Card Verification Code, được sử dụng để xác minh thẻ Mastercard. Như vậy, để trả lời cho câu hỏi mã số CVC/CVV là gì? Thì đó chính là mã bảo mật thẻ thanh toán quốc tế. Bạn sẽ tìm thấy mã CVV/CVC gồm 3 chữ số được in ở mặt sau thẻ thanh toán quốc tế.
Hai loại mã này được sử dụng khi bạn giao dịch trực tuyến bằng thẻ Visa/ thẻ Mastercard. Tức là khi thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và số CVV/CVC là có thể thanh toán được, thậm chí không cần nhập mã PIN. Vì thế, chức năng của hai loại mã này rất quan trọng. Bạn cần thận trọng vì có thể sẽ trở thành mục tiêu của nhiều kẻ gian.
Nguy cơ mất tiền vì lộ số thẻ tín dụng và mã CVV/CVC
Ngày nay, việc mua sắm trực tuyến trở nên khá quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý khi thanh toán trực tuyến bởi đó là môi trường nhiều nguy hiểm. Thẻ Visa/ thẻ Mastercard có gắn chip EMV nên sẽ tránh được nguy cơ làm thẻ giả. Nhưng khó tránh được việc mất thông tin khi mua sắm trực tuyến.
Các tin tức nước ngoài và Việt Nam đã đưa khá nhiều thông tin về những trường hợp bị mất tiền từ thẻ tín dụng. Do bị lộ thông tin từ trang web hay máy ATM. Hoặc do máy POS thanh toán bị dính mã độc… Ngoài ra, chỉ cần “lạc” thẻ tín dụng vào tay kẻ gian là họ đã có thể sử dụng để mua sắm online với số thẻ tín dụng và số mã CVV/CVC của bạn một cách dễ dàng. Vì có nhiều loại thẻ không cần xác minh mã OTP và mã PIN, nên các bạn cần bảo vệ thẻ trước những hành động liên quan đến thanh toán.
Xóa số CVV/CVC, bảo vệ thẻ tín dụng
Phương pháp được các chuyên gia tài chính khuyên để phòng chống nguy cơ trên là bạn hãy ghi nhớ số thẻ tín dụng, mã CVV/CVC và xóa mã này đi. Bởi vì những thông tin quan trọng như ngày hết hạn, số thẻ không thể xóa được.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải lưu ý chỉ dùng thẻ tín dụng Mastercard/Visa tại những trang web có bảo mật an toàn hoặc cà thẻ tại những máy POS tại cửa hàng lớn. Bạn cần đảm bảo luôn có mặt trong lúc giao thẻ cho người khác. Hãy chọn mở thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng có sử dụng bảo mật bằng OTP khi thanh toán online.
Lời khuyên của chuyên gia để không lộ số thẻ Visa/ thẻ Mastercard và thẻ tín dụng khi quẹt ở máy POS
Hiện nay, hình thức thanh toán bằng máy POS rất phổ biến và được người dùng thường xuyên lựa chọn nhờ ưu điểm nhanh chóng và linh hoạt. Tuy nhiên, khi quẹt bằng máy POS, người dùng không tránh khỏi các rủi ro bị đánh cắp thông tin thẻ. Dưới đây là một số lời khuyên của chuyên gia giúp bạn sử dụng thẻ an toàn tại máy POS:
- Bạn nên ghi nhớ mã CVV/CVC và xóa hoặc cào nhẹ để mã CVV/CVC mờ hẳn. Khi xóa mã xác minh thẻ, kể cả trong trường hợp kẻ gian có thẻ cũng không thể thanh toán online được.
- Bạn cũng cần đảm bảo luôn có mặt trong lúc giao thẻ Visa, Mastercard hay thẻ tín dụng cho nhân viên quẹt máy POS. Điều này sẽ giúp bạn tránh được việc nhân viên hoặc người xung quanh khu vực mua sắm đó đánh cắp thông tin trên thẻ của bạn.
- Tuyệt đối không chia sẻ thông tin về thẻ tín dụng, số thẻ visa hoặc đưa cho ai xem thẻ của mình. Đặc biệt, bạn không được cho phép bất cứ ai có thể chụp hình lại mặt trước (số thẻ visa) và cả mặt sau (CVV/CVC) của tấm thẻ tín dụng.
- Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chức năng bảo mật bằng OTP khi thanh toán online. Như vậy, khi thực hiện bất kỳ giao dịch mua sắm nào. Ngân hàng sẽ xác nhận một lần nữa với chủ thẻ thông qua việc xác nhận từ điện thoại.
Bạn nên chú ý luôn giữ bí mật thông tin số thẻ visa /mastercard và mã CVV/CVC. Bạn cần phải cảnh giác cao với mọi hoàn cảnh bằng những phương pháp nêu trên. Hy vọng, bài viết trên đã giúp bạn có thêm kiến thức về cách sử dụng thẻ ngân hàng thật an toàn và hiệu quả!